Thực đơn
Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) Tiền lương Sĩ quanNgày 13 tháng 6 năm 1958, Thủ tướng Chính phủ Ban hành Nghị định 299–TTg quy định chế độ tiền lương của Quân đội nhân dân Việt Nam áp dụng đối với cán bộ từ Trung đội trưởng trở lên như sau:[2] Theo đó, sĩ quan hưởng lương theo chức vụ.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ–CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân thì bảng lương của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam quy định như bảng dưới.
Ngày 19 tháng 2 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị định số 17/2013/NĐ–CP về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ–CP. Trong đó có quy định sửa đổi thời hạn nâng lương lần 1 của sĩ quan cấp tướng và hệ số nâng lương của sĩ quan cấp tướng.
STT | Cấp bậc 87 | Hệ số lương | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đại tướng | 10.40 | 11.00[5] | ||
2 | Thượng tướng | 9.80 | 10.40[5] | ||
3 | Trung tướng | 9.20 | 9.80[5] | ||
4 | Thiếu tướng | 8.60 | 9.20[5] | ||
5 | Đại tá | 8.00 | 8.40 | 8.60 | |
6 | Thượng tá | 7.30 | 7.70 | 8.10 | |
7 | Trung tá | 6.60 | 7.00 | 7.40 | |
8 | Thiếu tá | 6.00 | 6.40 | 6.80 | |
9 | Đại úy | 5.40 | 5.80 | 6.20 | |
10 | Thượng úy | 5.00 | 5.35 | 5.70 | |
11 | Trung úy | 4.60 | |||
12 | Thiếu úy | 4.20 |
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định cụ thể như sau:[1]
Ngày 27 tháng 11 năm 2014, Quốc hội thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014 và thống nhất quy định về chế độ tiền lương đối với sĩ quan là hưởng lương được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm, cấp bậc quân hàm, phụ cấp thâm niên và các khoản phụ cấp khác tùy theo đặc thù của từng ngành nghề (thay vì hưởng lương theo quân hàm, phụ cấp chức vụ).[6][7][8]
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết 27-NQ/TW vào ngày 21 tháng 5 năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp. Theo đó, trong lực lượng vũ trang sẽ có 03 bảng lươngː Bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an; Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an; Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.[9][10][11][12][13]
Dưới đây là dự thảo của một Bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an giữ chức vụ lãnh đạo.
Thực đơn
Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) Tiền lương Sĩ quanLiên quan
Tiền Tiền Giang Tiền đạo (bóng đá) Tiền Việt Nam Tiền kỹ thuật số Tiền polymer tại Việt Nam Tiền vệ (bóng đá) Tiền tệ Tiền tố nhị phân Tiền lươngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tiền lương (Quân đội nhân dân Việt Nam) http://baochinhphu.vn/Tin-noi-bat/Cai-cach-tien-lu... http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20l... http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20l... http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20l... http://qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/quan-su-quoc-p... http://tapchiqptd.vn/vi/van-ban-chinh-sach-moi/tac... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh-25-CP-... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-d... http://vnmedia.vn/VN/xa-hoi/tin-tuc/khong-tra-luon... https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-l...